Bảo hiểm xe máy bắt buộc là một trong những giấy tờ cần thiết và quan trọng của chủ xe cơ giới khi tham gia giao thông. Tuy nhiên trên thực tế còn rất nhiều người chưa hiểu hết về sản phẩm bảo hiểm này.
Bảo hiểm xe máy bắt buộc
Bảo hiểm xe máy bắt buộc là gì
Bảo hiểm xe máy bắt buộc có tên gọi đầy đủ là Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe môtô - xe máy. Đây là một trong những loại giấy tờ mà người điều khiển xe cơ giới phải mang theo khi tham gia giao thông tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC ra ngày 16/02/2016.
BBHXMBB thuộc loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba (bên bị gây tai nạn). Mục đích chính của sản phẩm bảo hiểm này dùng để khắc phục hậu quả tai nạn cho nạn nhân và đảm bảo trách nhiệm của người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông đường bộ. Theo đó, những điều cần biết về bảo hiểm xe máy bắt buộc cần chú ý.
Những điều cần biết về bảo hiểm xe máy bắt buộc
Thay chủ xe bồi thường trách nhiệm cho bên thứ ba
BHXMBB hướng đến việc giúp cho người mua bảo hiểm bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba. Trong các trường hợp xảy ra rủi ro, tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, người điều khiển xe mô tô, xe máy có bằng lái hợp pháp sẽ không phải đền bù cho người bị va chạm và cho người ngồi trực tiếp trên xe. Thay vào đó, đơn vị bảo hiểm sẽ thay cho chủ xe tiến hành việc chi trả phần trách nhiệm dân sự này.
Mặt khác, những thiệt hại về xe và thân thể của chính bản thân chủ phương tiện gây tai nạn sẽ không được bảo hiểm.
Bồi thường cho bên thứ ba dù có lỗi hay không
Với BHXMBB, tất cả thiệt hại về thân thể của bên thứ ba đều được công ty bảo hiểm bồi thường dù nạn nhân có lỗi hay không.
Về phương tiện, bên bảo hiểm cần phải căn cứ vào tính chất của tai nạn để xem xét bồi thường cho bên thứ ba. Xe đi đúng luật sẽ nhận được chi trả và ngược lại, sai luật sẽ không được bồi thường. Nếu là lỗi hỗn hợp, việc bồi thường sẽ dựa theo kết luận của cảnh sát giao thông.
Các trường hợp loại trừ (trích điều 12 thông tư số 22/2016/TT-BTC)
BHXMBB TNDS sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường trong các trường hợp sau:
- Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại;
- Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy;
- Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp;
- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn;
- Chiến tranh, khủng bố, động đất;
- Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
Mức trách nhiệm bảo hiểm xe máy bắt buộc
Theo điều 9 của thông tư 22/2016/TT-BTC. Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:
- Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
- Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh,xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
- Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo,xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn
Hồ sơ bồi thường cần những tài liệu gì?
Theo điều 14 của thông tư 22/2016/TT-BTC, Hồ sơ bồi thường bao gồm các tài liệu sau:
- Tài liệu liên quan đến xe, lái xe (Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):
a) Giấy đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe;
c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác
của lái xe;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm. - Tài liệu chứng minh thiệt hại về người (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm), tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:
a) Giấy chứng thương;
b) Giấy ra viện;
c) Giấy chứng nhận phẫu thuật;
d) Hồ sơ bệnh án;
đ) Giấy chứng tử (trong trường hợp nạn nhân tử vong) - Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản:
a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra do chủ xe thực hiện tại các cơ sở do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định hoặc được sự đồng ý của doanh nghiệp bảo hiểm;
b) Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm. - Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều này):
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn;
b) Sơ đồ hiện trường, bản ảnh (nếu có);
c) Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến tai nạn;
d) Thông báo sơ bộ kết quả điều tra ban đầu vụ tai nạn giao thông;
đ) Các tài liệu khác có liên quan đến vụ tai nạn (nếu có). - Trường hợp cơ quan có thẩm quyền không có các tài liệu quy định tại Khoản 4 Điều này và thiệt hại xảy ra ước tính dưới 10 triệu đồng, hồ sơ bồi thường phải có các tài liệu quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này và các tài liệu sau:
a) Biên bản xác minh vụ tai nạn giữa doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ giới có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra tai nạn. Biên bản xác minh vụ tai nạn phải có các nội dung sau:
- Thời gian, địa điểm xảy ra tai nạn;
- Thông tin do chủ xe cơ giới hoặc lái xe gây tai nạn, nạn nhân hoặc đại diện của nạn nhân, các nhân chứng tại địa điểm xảy ra tai nạn (nếu có) cung cấp. Các đối tượng cung cấp thông tin phải ghi rõ họ tên, số chứng minh thư, địa chỉ;
- Mô tả hiện trường vụ tai nạn và thiệt hại của phương tiện bị tai nạn (kèm theo bản vẽ, bản ảnh).
b) Biên bản giám định xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập;
c) Các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn (nếu có).
Mua bảo hiểm xe máy bắt buộc ở đâu và giá bao nhiêu tiền?
Tại sao phải mua bảo hiểm xe máy bắt buộc
Pháp luật bắt buộc chủ xe phải mua bảo hiểm này để khi xảy ra tai nạn giao thông. Đặc biệt là những vụ nghiêm trọng nạn nhân luôn nhận được quyền lợi bồi thường từ phía công ty bảo hiểm dù người gây ra tai nạn có điều kiện tài chính hay không.
Mua bảo hiểm xe máy bắt buộc ở đâu?
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đơn vị bán bảo hiểm xe máy uy tín như Bảo hiểm BIC, bảo hiểm Bảo Việt, bảo hiểm quân đội MIC, tổng công ty bảo hiểm PVI, bảo hiểm PTI của tổng công ty bảo hiểm bưu điện, bảo hiểm VNI của tổng công ty bảo hiểm hàng không... Chúng ta có thể dễ dàng đăng ký mua online ĐẶT MUA NGAY
Phí bảo hiểm xe máy bắt buộc
Biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo phụ lục 05 ban hành kèm theoThông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Với xe mô tô 2 bánh từ 50cc trở xuống mức phí bảo hiểm là 55.000/năm (chưa bao gồm 10%VAT)
- Với xe mô tô 2 bánh từ 50cc trở lên mức phí bảo hiểm là 60.000/năm (chưa bao gồm 10%VAT)
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, tại điều 21, phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực..
Vì vậy, để có thể vừa thực hiện đúng trách nhiệm dân sự, vừa đảm bảo toàn diện cho bản thân cũng như phương tiện của chính mình khi không may có sự cố, tai nạn gây tổn thất ngoài ý muốn, lời khuyên tốt nhất chính là nên mua thêm những sản phẩm bảo hiểm tự nguyện khác.
Như vậy, cùng với bảo hiểm xe máy bắt buộc, trang bị thêm các sản phẩm bảo hiểm xe môtô, xe máy tự nguyện khác là một việc làm cần thiết, giúp gia tăng sự đảm bảo cho chính bản thân và tài sản của các chủ xe trước những rủi ro không thể lường trước.